Cập nhật thông tin văn hóa xã hội - tin tức hot - tin tức 24h nhanh nhất trong ngày

Thứ Tư, 29 tháng 11, 2017

Tiêu chuẩn Tuyển Quân Nghĩa vụ quân sự 2017

Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP về tiêu chuẩn sức khỏe tuyển quân như sau:
  • Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.
Khi khám phúc tra sức khỏe, trường hợp phiếu sức khỏe có ghi chữ “T” (tạm thời), Hội đồng khám phúc tra sức khỏe phải kết luận:
  • Nếu bệnh khỏi thì bỏ chữ “T” và chuyển loại sức khỏe;
  • Nếu không khỏi hoặc có chiều hướng tiến triển xấu, cần phải tổ chức khám lại và có kết luận đủ sức khỏe hoặc không đủ sức khỏe gọi nhập ngũ phải trả về địa phương.
truong hop khong phai di nghia vu khi khong du tieu chuan ve suc khoe
Ảnh minh họa - Nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Thuận
truong hop khong phai di nghia vu khi khong du tieu chuan ve suc khoeAnh trai đã đi nghĩa vụ quân sự, em có phải đi nữa không?
Dựa trên tiêu chuẩn trên, dưới đây là các trường hợp không đủ tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự:
A. Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực
LOẠI SỨC KHỎE
NAM
NỮ
Cao đứng (cm)
Cân nặng (kg)
Vòng ngực (cm)
Cao đứng (cm)
Cân nặng (kg)
4
155 - 156
41 - 42
73 - 74
148 - 149
40 - 41
5
153 - 154
40
71 - 72
147
38 - 39
6
£ 152
£ 39
£ 70
£ 146
£ 37
Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI (xem phần chú dẫn khám tuyển)
Chỉ số: BMI = Cân nặng (kg) / {Chiều cao (m)}2
B. Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo bệnh tật
1. Các bệnh về mắt
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
1
Thị lực (không kính):
.
.
Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt
.
.
8/10 16/10
4
.
6,7/10 13/10 -15/10
5
.
1, 2, 3, 4, 5/10 6/10 -12/10
6
2
Cận thị:
.
.
- Cận thị từ - 1,5 D đến dưới - 3 D
3
.
- Cận thị từ - 3 D đến dưới - 4 D
4
.
- Cận thị từ - 4 D đến dưới - 5 D
5
.
- Cận thị từ - 5 D trở lên
6
.
- Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt
Dựa vào thị lực không kính tăng lên 1 điểm
3
Thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên)
6
4
Viễn thị:
.
.
- Viễn thị dưới + 1,5 D
3
.
- Viễn thị từ + 1,5 D đến dưới + 3 D
4
.
- Viễn thị từ + 3 D đến dưới + 4 D
5
.
- Viễn thị từ + 4 D đến dưới + 5 D
6
.
- Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt
4
5
Các loại loạn thị
6
6
Mộng thịt:
.
.
- Mộng thịt độ 3
4
.
- Mộng thịt che đồng tử
5
.
- Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính
5
7
Bệnh giác mạc:
.
.
- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm (Xem xét điểm để tính)
.
- Sẹo giác mạc có dính mống mắt
6
.
- Đang viêm giác mạc:
.
.
+ Vừa
4T
8
Mắt hột:
.
.
- Chưa biến chứng:
.
.
+ Nếu đang ở giai đoạn tiến triển
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm
(Xem xét điểm để tính)
.
+ Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo
Giữ nguyên phân loại theo thị lực
(Xem xét điểm)
.
- Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc)
5
9
Lông siêu (quặm) ở mi mắt:
.
.
- Không ảnh hưởng đến thị lực
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm (Xem xét điểm để tính)
.
- Có ảnh hưởng đến thị lực
4 (3)
10
Viêm kết mạc (màng tiếp hợp):
.
.
- Viêm kết mạc mùa xuân
4
11
Lệ đạo:
.
.
- Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi:
.
.
+ Nếu ở 1 bên mắt
5
.
+ Nếu ở 2 bên mắt
6
12
Bệnh các cơ vận nhãn:
.
.
- Lác cơ năng:
.
.
+ Có ảnh hưởng chức năng
5
.
- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)
6
13
Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)
5
14
Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt:
.
.
- Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi
6
.
- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ
6
.
- Những bệnh ở hốc mắt
6
15
Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ)
6
16
Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà)
6
17
Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh
6
18
Những bệnh khác về mắt:
.
.
- Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên
6
.
- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh)
6
2. Các bệnh về răng, hàm, mặt
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
19
Răng sâu:
.
.
- Có 6 răng sâu độ 3
4T
.
- Có 7 răng sâu độ 3 trở lên
5T
20
Mất răng:
.
.
- Mất 5 - 7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên
4
.
- Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50%
5
22
Viêm quanh răng (nha chu viêm):
.
.
- Viêm quanh răng từ 6 - 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2- 3 - 4
4
.
- Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên
5
23
Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng:
.
.
- 5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng:
.
.
+ Đang còn viêm
4T
.
+ Đã điều trị ổn định
4
.
- Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng
5
25
Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi:
.
.
- Viêm loét mạn tính đã điều trị nhiều lần không khỏi
4
26
Viêm tuyến nước bọt:
.
.
- Viêm tuyến mang tai:
.
.
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 2 bên đã ổn định
4
.
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 hoặc 2 bên chưa ổn định
5
.
- Viêm tuyến nước bọt dưới hàm:
.
.
+ Viêm cấp
4T
.
+ Viêm mạn, xơ hoá, chưa ổn định
5
.
+ Sỏi ống Wharton
5
27
Viêm khớp thái dương hàm:
.
.
- Viêm mạn tính
4
28
Xương hàm gãy:
.
.
- Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai
4
29
Khe hở môi, khe hở vòm miệng:
.
.
- Khe hở môi 1 bên toàn bộ hoặc khe hở môi không toàn bộ 2 bên:
.
.
+ Chưa phẫu thuật
4T
.
- Khe hở môi toàn bộ 2 bên:
.
.
+ Đã phẫu thuật tạo hình
4
.
+ Chưa phẫu thuật
5T
.
- Khe hở vòm:
.
.
+ Khe hở vòm toàn bộ
5
.
- Khe hở môi kèm theo khe hở vòm
6
30
Bệnh lý và u vùng mặt
.
.
- U lành đã phẫu thuật ổn định có biến dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch…)
5
3. Các bệnh về tai, mũi, họng
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
31
Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường):
- Một bên tai 3 m - tai bên kia dưới 1 m
4
- Một bên tai 2 m - tai bên kia 1 m - 2 m
4
- Một bên tai 2 m - tai bên kia điếc
5
- Một bên tai 1 m - tai bên kia 0,5 m - 1m
5
- Một bên tai 1 m - tai bên kia điếc
6
32
Tai ngoài:
- Viêm tai ngoài mạn tính:
+ Đã ảnh hưởng sức nghe
4 - 5 tùy theo sức nghe để phân loại
33
Tai giữa:
- Viêm tai giữa cấp tính
4 T
- Viêm tai giữa cấp tính hay mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, thủng ở vị trí:
+ Trước dưới
5
+ Trước trên
6
+ Vùng trung tâm
5
+ Sau dưới
5
+ Sau trên
6
- Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome)
6
- Viêm tai giữa mạn tính cũ, khô hoàn toàn tùy theo sức nghe mà phân loại
4 – 5 (3-4)
34
Xương chũm:
- Viêm tai xương chũm cấp tính và mạn tính
5
- Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu:
+ Liền sẹo hoàn toàn
4
+ Không liền sẹo, còn chảy mủ tai
6
- Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt căn, nếu:
+ Hốc mổ khô
5
+ Hốc mổ còn chảy mủ
6
35
Tai trong:
- Ù tai kèm giảm sức nghe đường tiếp nhận
5
- Chóng mặt mê nhĩ
5
36
Mũi:
- Mũi, hố mũi, vách ngăn bị lệch vẹo, dị dạng, nếu:
+ Đã có rối loạn hô hấp, phát âm, nuốt mức độ nhẹ hoặc có ảnh hưởng đến cấu tạo lồng ngực
4 - 5
+ Có rối loạn chức năng hô hấp quan trọng, thường xuyên rối loạn phát âm
6
- Viêm mũi mạn tính đơn thuần (co thắt quá phát hoặc tiết dịch):
+ Có rối loạn chức năng hô hấp rõ, tùy theo thể trạng
4 - 5
+ Teo đét, trĩ mũi (ozene) chảy máu cam thường xuyên
6
- Polip mũi (thịt thừa mũi), thường có viêm xoang:
+ 1 bên nhỏ, bên kia bình thường
4
+ 1 bên to, bên kia bình thường
5
+ Polip cả 2 bên
5
+ Polip cả 2 bên kèm theo thoái hoá xương xoăn mũi giữa
6
37
Họng:
- Viêm họng mạn tính hay ho, sốt gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng
4
38
Amidan:
- Amidan viêm mạn tính quá phát có nhiều hốc mủ, tái phát luôn
4T
- Amidan quá phát đơn thuần, đã ảnh hưởng đến hô hấp, đặc biệt là khi gắng sức và khi ngủ
5T
39
Chảy máu cam:
- Chảy máu cam tái phát nhiều lần chưa rõ nguyên nhân, chưa ảnh hưởng đến thể trạng
4
- Chảy máu cam do các nguyên nhân ảnh hưởng tới thể trạng gây thiếu máu, suy nhược, xanh xao
5
40
Thanh quản:
- Viêm thanh quản mạn tính, nếu:
+ Có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói không phân biệt được hoặc phân biệt khó, thể trạng kém
4
- Liệt các cơ khép - mở dây thanh và liệt dây thần kinh hồi qui
5
- Khàn tiếng do các khối u lành tính ở dây thanh như: polip, hạt xơ dây thanh, u nang, u nhú (papilloma) dây thanh...
5
- Nói lắp:
+ Nói 1 câu độ 4 - 5 chữ lắp 2 lần trở lên
4
+ Nói lắp có biến dạng thanh quản, rò thanh quản
6
41
Xoang mặt:
- Viêm xoang hàm mạn tính
5
- Viêm xoang trán, xoang sàng mạn tính
5
42
Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm
6
43
Viêm nhóm xoang sau (xoang sàng sau, xoang bướm) mạn tính, hay bị chảy mũi xuống họng và đau đầu vùng chẩm
5
4. Các bệnh về thần kinh, tâm thần
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
44
Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động:
- Do bệnh lý cột sống cổ (Hội chứng giao cảm cổ sau)
4
- Bị từ nhỏ, không liên quan đến cột sống cổ
4
45
Suy nhược thần kinh:
- Nặng, không hồi phục hoàn toàn (giảm trí nhớ, giảm khả năng lao động hoặc tái phát 2 lần trở lên)
6
46
Động kinh:
- Đã hết cơn (lâm sàng và cận lâm sàng)
5
- Còn cơn lớn hoặc nhỏ
6
47
Ra mồ hôi bàn tay hoặc cả bàn tay, bàn chân:
- Mức độ vừa
4
- Mức độ nặng
5
48
Phản xạ gân xương:
- Tăng đều cả hai bên:
+ Có rối loạn vận động cảm giác
6
+ Không rối loạn vận động cảm giác
4
- Giảm đều cả hai bên:
+ Có rối loạn vận động cảm giác
6
- Tăng hoặc giảm một bên:
+ Có rối loạn vận động cảm giác
6
49
Đái dầm thường xuyên
5
50
Di tinh nhiều, ảnh hưởng tới sức khỏe
4
51
Chóng mặt có hệ thống:
- Rối loạn kiểu tiền đình (trung ương và ngoại vi)
4
- Rối loạn phối hợp vận động và thăng bằng kiểu tiểu não
5
52
Liệt mặt ngoại vi:
- Còn di chứng méo miệng thường xuyên, mắt nhắm không kín
5
53
Liệt thần kinh ngoại vi:
- Liệt 1 trong các dây thần kinh quay, giữa
5
- Liệt dây thần kinh trụ
4
- Liệt dây thần kinh hông to
6
- Liệt 1 trong các dây thần kinh hông khoeo trong, hông khoeo ngoài
5
- Mất hoặc giảm khả năng vận động ở một phần chi thể:
+ Ít ảnh hưởng tới lao động, sinh hoạt
4
+ Ảnh hưởng nhiều đến lao động, sinh hoạt
5
- Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người
6
54
Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt
6
55
Đau rễ thần kinh và các đám rối thần kinh (đám rối cổ, cánh tay, thắt lưng, cùng):
- Ít ảnh hưởng đến vận động
4
- Hạn chế rõ rệt khả năng vận động
5
56
Bệnh cơ (Myopathie):
- Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động
6
- Teo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít đến vận động
4
57
Nhược cơ (Myasthénia):
6
58
Tật máy cơ (TIC):
+ Gây đau ở mặt
5
59
Đau lưng do:
- Gai đôi cột sống
4
- Thoái hoá cột sống:
+ Mức độ vừa
4
+ Mức độ nặng
5
- Thoát vị đĩa đệm:
+ Mức độ nhẹ
4
+ Mức độ vừa
5
+ Mức độ nặng
6
60
Đau vai gáy do:
- Thoái hoá cột sống cổ:
+ Mức độ vừa
4
+ Mức độ nặng
5
- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ:
+ Mức độ nhẹ
4
+ Mức độ vừa
5
+ Mức độ nặng
6
61
Chấn thương sọ não:
- Chấn thương sọ não, vết thương cũ không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ:
+ Nếu điện não đồ không biến đổi
4
+ Nếu điện não đồ có biến đổi
5
- Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần
6
Tâm thần
62
Loạn thần do:
- Thiểu năng tâm thần:
+ Mức độ nặng
6
+ Mức độ trung bình
5
+ Mức độ nhẹ
5
- Các bệnh loạn thần có liên quan đến các bệnh của cơ thể như: rối loạn nội tiết, chuyển hoá dinh dưỡng, nhiễm trùng, nhiễm độc:
+ Đã phục hồi
4
+ Phục hồi không hoàn toàn
5
+ Không phục hồi
6
- Loạn tâm thần phản ứng:
+ Không hồi phục
6
+ Hồi phục không hoàn toàn
6
+ Hồi phục hoàn toàn
5
- Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu
6
- Các rối loạn tri giác
4
- Các rối loạn ảo giác
5
- Những lệch lạc về rối loạn tình dục: Loạn dâm đồng giới, súc vật, trẻ em, phô trương, lãnh đạm, rối loạn tình dục khác
4
63
Tâm thần phân liệt (các thể)
6
64
Loạn thần do rượu:
- Bệnh Corxacop sa sút trí năng, ảo giác, hoang tưởng, say rượu bệnh lý
6
- Hội chứng lệ thuộc rượu
6
65
Nghiện ma tuý (opiate)
6
66
Loạn thần do thuốc:
- Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc
6
- Lệ thuộc thuốc gây nghiện
5
67
Loạn thần cảm xúc:
- Thể điển hình, cường độ mạnh, cơn kéo dài, mau tái phát
6
- Thể trung bình, cơn thưa 1 - 3 năm /lần hoặc thể nhẹ chu kỳ cơn 3 - 5 năm
6
68
Rối loạn nhân cách:
- Thể nặng, mất bù thường xuyên
6
- Còn bù nhưng đã tái phát 2 lần trở lên
5
69
Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên:
- Thể nặng và cố định
6
- Trung bình
5
70
Rối loạn giấc ngủ:
- Đã hồi phục
4
- Không hồi phục
5
71
Rối loạn lo âu:
- Đã hồi phục
4
- Đang tiến triển
5
- Hay tái phát (từ 2 lần trở lên)
6
72
Rối loạn phân li (Hystéria):
- Đã hồi phục sinh hoạt bình thường
4
- Đang tiến triển
5
- Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên)
6
73
Loạn thần có liên quan đến tổn thương sọ não do:
- Viêm não - màng não:
+ Đã hồi phục
5
+ Không hồi phục
6
- Lao não:
+ Đã hồi phục
5
+ Không hồi phục
6
- Giang mai não:
+ Đã hồi phục
5
+ Không hồi phục
6
- Các rối loạn mạch máu não, xơ cứng động mạch não, u não, thoái hoá hệ thần kinh
6
74
Loạn thần do chấn thương:
- Đã hồi phục
5
- Không hồi phục
6
5. Các bệnh về tiêu hóa
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
75
Bệnh thực quản:
- Viêm thực quản cấp
5T
- Viêm thực quản mạn, loét thực quản lành tính
4
- Giãn thực quản
5
- Hẹp thực quản
5
- Giãn tĩnh mạch thực quản
6
- Ung thư thực quản
6
76
Bệnh dạ dày, tá tràng:
- Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính
4
- Loét dạ dày, tá tràng chưa có biến chứng
4
- Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu… chưa điều trị khỏi)
6
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng nội khoa
4
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng phẫu thuật
5
- Túi thừa dạ dày ảnh hưởng tới sức khỏe ít hay nhiều
4
- Ung thư dạ dày
6
77
Tiểu tràng:
- Thủng tiểu tràng do các nguyên nhân phải mổ:
+ Kết quả không ảnh hưởng tới tiêu hoá
4
+ Có ảnh hưởng tới tiêu hoá và sinh hoạt
5
- Tắc ruột cơ giới đã mổ:
+ Kết quả tốt
4
+ Nếu vẫn còn rối loạn tiêu hoá
5
- Túi thừa, polip ruột non
5
- U ruột non
6
78
Viêm ruột thừa:
- Có biến chứng, bán tắc, sổ thành bụng
5
79
Thoát vị bẹn các loại:
- Chưa được phẫu thuật
4T
80
Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng):
- Liền sẹo tốt và trên 1 năm, không có triệu chứng dính tắc
4
- Nếu sẹo nhăn nhúm hoặc sổ thành bụng
5
- Có dấu hiệu dính tắc hoặc bán tắc
6
82
Bệnh đại, trực tràng:
- Hội chứng đại tràng tăng kích thích:
+ Mức độ vừa
4
+ Mức độ nặng
5
- Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết:
+ Nhẹ
5T
+ Vừa, nặng
6
- Các bệnh lành tính của đại tràng phải can thiệp phẫu thuật
5
- Lao hồi tràng
5
- Ung thư đại tràng
6
- Túi thừa đại, trực tràng
5
- Polip trực, đại tràng (Polypose Rectocolique)
6
- Polip trực tràng (Polype rectal) có cuống nhỏ điều trị hết được:
+ Chưa cắt bỏ
5T
- Polip trực tràng chảy máu
5
83
Bệnh hậu môn - trực tràng:
- Rò hậu môn:
+ Rò hậu môn phức tạp
5
- Sa trực tràng
5
- Nứt hậu môn:
+ Nhiễm trùng nhiều lần
4
84
Trĩ:
- Trĩ ngoại:
- Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ kết hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm
4
- Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được
5T
- Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát
5T
85
Bệnh gan:
- Viêm gan cấp
5T
- Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng nhưng hồi phục chưa tốt, thử HBsAg (+)
5
- Viêm gan mạn tính thể tồn tại
4
- Viêm gan mạn tính thể hoạt động
6
- Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát
6
- Sán lá gan
4T
- Gan to chưa xác định được nguyên nhân
5T
- Hội chứng vàng da chưa rõ nguyên nhân
5T
- Xơ gan giai đoạn còn bù
5
- Xơ gan giai đoạn mất bù
6
- Áp xe (abcès) gan đã điều trị ổn định
4
- Áp xe gan đã vỡ gây biến chứng tuy đã điều trị khỏi
5
- Sỏi trong gan
4
- Nang gan
+ >2 cm
4-5
- U máu gan
5
- Ung thư gan
6
86
Bệnh mật, túi mật:
- Sỏi túi mật, gây viêm đường mật
5T
- Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mật
6
- Áp xe đường mật
5T
- Sỏi túi mật đơn độc, chưa mổ
4T
- Sỏi túi mật đã cắt túi mật:
+ Không ảnh hưởng tới sinh hoạt
4
+ Có ảnh hưởng tới sinh hoạt
5
- Viêm túi mật, viêm đường mật, viêm túi mật cấp do sỏi đơn độc đã mổ trên 1 năm, ổn định
4
- Viêm đường mật do sỏi hoặc do nguyên nhân khác
5T
- Sỏi ống mật chủ
6
87
Tụy
- Viêm tụy cấp thể phù nề:
+ Tái phát
5
- Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết
6
- Viêm tụy mạn
5 - 6
- Viêm tụy cấp đã điều trị ngoại khoa ổn định
4
- Nang tụy
4
- Sỏi tụy
5
- Ung thư tụy
6
88
Lách
- Lách to do các nguyên nhân
4
- Nang lách
4
- Áp xe lách
5
- Vỡ lách do chấn thương phải phẫu thuật cắt lách
5
89
Đảo ngược phủ tạng
5
6. Các bệnh về hô hấp
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
90
Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp:
- Khái huyết không rõ nguyên nhân
4T
- Khái huyết tái diễn kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực
6
- Tiếng cọ màng phổi rõ, kèm theo đau ngực (viêm màng phổi khô)
5
- Ran ẩm hoặc ran nổ nhiều ở 1 hoặc 2 đáy phổi kèm theo khái huyết hoặc khạc đờm nhiều
5T
- Hội chứng 3 giảm (dày dính màng phổi)
5
- Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp
6
- Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng dẫn khí phổi
6
91
Các bệnh phế quản:
- Viêm phế quản cấp tái diễn:
+ Có các yếu tố nguy cơ có thể chữa khỏi
4T
+ Các yếu tố nguy cơ không thể chữa khỏi
4
- Giãn phế quản nhẹ có chẩn đoán rõ, chưa có biến chứng
5
- Viêm phế quản mạn tính đơn thuần, giai đoạn đầu
5
- Viêm phế quản mạn tính bắt đầu có biến chứng tâm phế mạn tính, suy hô hấp, khí phế thũng (COPD + tâm phế mạn)
6
- Khí phế thũng típ A
6
- Hen phế quản:
+ Hen nhẹ không có biến chứng
5
+ Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi
6
92
Các bệnh nhu mô phổi:
- Viêm phổi mạn tính
6
- Sán lá phổi, amip phổi
5T
- Kén khí phổi
5
- Bệnh bụi phổi
6
- Xơ phổi hoặc xơ phổi kẽ lan toả
6
93
Các bệnh màng phổi:
- Phế mạc viêm tràn dịch tơ huyết (Sero fibrineuse):
+ Do lao, có di chứng dày dính màng phổi
5T
- Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày dính màng phổi nhiều
6
- Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp lồng ngực
6
- Vôi hoá màng phổi:
+ Nhiều, diện rộng
5
- Xơ hoá lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ một bên màng phổi
6
94
Bệnh lao phổi:
- Nghi lao phổi (có hội chứng nhiễm độc lao, có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao)
4T
- Khái huyết do lao
5T
- Lao phổi nhẹ mới mắc (lao thâm nhiễm, lao huyệt BK âm tính (-) trong đờm bằng soi trực tiếp, không có hang lao)
5T
- Lao phổi mới mắc nhưng có BK (+) trong đờm bằng soi trực tiếp, có hang lao
6
- Lao phổi đã điều trị ổn định và khỏi được trên 3 năm, nếu:
+ Trước đây không có hang, hiện tại X-quang phổi bình thường, BK (-), sức khỏe không bị ảnh hưởng
4
+ Hiện nay có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản
6
95
Lao ngoài phổi:
- Lao hạch ngoại vi đã khỏi
4
- Lao hạch cổ mạn tính hoặc rò mủ
5
- Lao thanh quản đã khỏi
4
- Lao màng bụng, lao xương
5
- Lao tinh hoàn đã mổ, khỏi
4
7. Các bệnh về tim, mạch
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
96
Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg):
- HA tối đa:
+ 140 - 149 hoặc < 90
4
+ 150 - 159
5
+ ≥ 160
6
- HA tối thiểu:
+ 90 - 99
4
+ ≥ 100
5
97
Bệnh tăng huyết áp:
- Tăng huyết áp độ 1
4
- Tăng huyết áp độ 2
5
- Tăng huyết độ 3
6
98
Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút):
- 50 - 54
3 - 4 (dựa vào nghiệm pháp Lian)
- 91 - 99
4
- ≥ 100 hoặc < 50
5, 6
99
Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim:
- Block nhĩ thất độ I
4
- Block nhĩ thất độ II
5
- Block nhĩ thất độ III
6
- Block nhánh phải:
+ Hoàn toàn
4
- Block nhánh trái:
+ Không hoàn toàn
5
+ Hoàn toàn
6
- Block nhánh phải + block nhánh trái
6
- Loạn nhịp ngoại tâm thu thất:
+ NTT thất trung bình (10 - 29 nhịp/giờ)
4
+ NTT thất dày (≥ 30 nhịp/giờ)
5
+ NTT thất đa ổ
6
+ NTT thất từng chùm hoặc R/T
6
+ NTT thất trong các bệnh tim thực thể
6
- Loạn nhịp ngoại tâm thu nhĩ
5
- Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn
6
- Hội chứng nút xoang bệnh lý
5
- Cơn nhịp nhanh kịch phát
6
100
Bệnh hệ thống mạch máu:
- Viêm tắc động mạch các loại
6
- Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud)
6
- Viêm tắc tĩnh mạch nông hoặc sâu chi dưới
5
101
Bệnh tim:
- Bệnh tim bẩm sinh:
+ Chưa gây rối loạn huyết động đáng kể
5
+ Có rối loạn về huyết động
6
+ Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật trước 16 tuổi
4
- Bệnh van tim
6
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
6
- Suy tim
6
- Viêm cơ tim và các bệnh cơ tim
6
- Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp
6
- Các bệnh màng ngoài tim
6
- Các khối u tim
6
8. Các bệnh về cơ, xương, khớp
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
102
Bệnh khớp:
- Các bệnh khớp nhiễm khuẩn
5T
- Lao khớp, lao cột sống
5
- Viêm khớp nhiễm khuẩn, hội chứng Reiter, viêm khớp Lyme, các bệnh này mới khỏi chưa quá 6 tháng
5T
- Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew):
+ Nếu chưa gây teo hoặc biến dạng khớp, cứng khớp, chức năng khớp chưa hạn chế, sức khỏe toàn thân tốt
4
+ Nếu đã gây teo cơ, cứng khớp, biến dạng khớp, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng tới sức khỏe toàn thân:
• Mức độ nhẹ và vừa
5
• Mức độ nặng
6
103
Bàn chân bẹt:
- Đi lại đau nhói, ảnh hưởng mang vác, chạy nhảy
4
104
Chai chân, mắt cá, rỗ chân:
- Chai dày sừng gây cộm cứng, đi lại ảnh hưởng
4
- Mắt cá lòng bàn chân (Corpolantaire):
+ Có ≥ 3 cái, hoặc có 1- 2 cái nhưng đường kính trên 1cm, hoặc mắt cá gây ảnh hưởng đến đi lại
4
- Rỗ chân (Porokératose):
+ Có trên 2 điểm lõm trong 1 cm2 và đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng
4
+ Rỗ chân ảnh hưởng đến đi lại
5
105
Dính kẽ ngón tay, ngón chân:
- Chưa xử trí phẫu thuật:
+ Ảnh hưởng đến hoạt động của bàn tay, bàn chân
4T
- Đã xử trí phẫu thuật:
+ Co kéo, ảnh hưởng đến vận động của bàn tay, bàn chân
4
106
Thừa ngón tay, ngón chân:
- Đã cắt bỏ, nếu:
+ Ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của bàn tay, bàn chân
4
107
Mất ngón tay, ngón chân:
- Mất 1 đốt:
+ Của 1 ngón tay cái
4
+ Của ngón trỏ bàn tay phải
4
+ Của 1 ngón chân cái
4
- Mất 2 đốt:
+ Của ngón tay trỏ của bàn tay phải
5
+ Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân
4
+ Của 2 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân
5
- Mất 1 ngón:
+ Mất 1 ngón cái của bàn tay
5
+ Mất 1 ngón cái của bàn chân
5
+ Mất 1 ngón trỏ của bàn tay phải
5
+ Mất 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân
4
- Mất 2 ngón:
+ Mất 2 ngón trong đó không mất ngón tay cái, ngón chân cái và ngón trỏ bàn tay phải
5
+ Mất 2 ngón trong đó có mất ngón tay cái, ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay phải
6
- Mất 3 ngón trở lên
6
108
Co rút ngón tay, ngón chân:
- Co rút từ 1 - 2 ngón tay hoặc ngón chân
5
- Co rút từ 3 ngón tay hoặc ngón chân trở lên
6
109
Lệch vẹo ngón chân cái vào trong (Hallux varus) hay ra ngoài (Hallux valgus):
- Nếu không ảnh hưởng tới đi giày, dép và mang vác, chạy, nhảy
4
- Nếu ảnh hưởng tới mang vác, chạy, nhảy
5
110
Chấn thương, vết thương khớp (vừa và lớn):
- Chưa điều trị khỏi
4T
- Đã điều trị, để lại di chứng ảnh hưởng vận động
4
111
Sai khớp xương:
- Sai khớp nhỏ, vừa:
- Sai khớp vừa đã điều trị nhưng để lại di chứng thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt
4
- Sai khớp lớn:
+ Đã nắn chỉnh không để lại di chứng
4
+ Đã nắn chỉnh để lại di chứng
5
+ Đã được phẫu thuật nắn chỉnh:
• Nếu không để lại di chứng, đã được theo dõi 1 năm trở lên, lao động sinh hoạt bình thường
4
• Để lại di chứng nhẹ
5
• Để lại di chứng đau, hạn chế vận động, thoái hoá biến dạng hoặc cứng khớp
6
- Sai khớp lớn không nắn chỉnh thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt
6
- Sai khớp bệnh lý ở các khớp lớn
6
- Sai khớp tái phát nhiều lần
6
112
Gãy xương:
- Gãy xương nhỏ:
- Gãy xương vừa và lớn:
+ Chưa liền xương
5T
+ Đã liền xương nhưng trục lệch vẹo, hạn chế vận động
5
+ Có đau mỏi hạn chế vận động nhiều
5
+ Có đau mỏi, thoái hoá biến dạng khớp nhiều
6
+ Đã phẫu thuật nhưng còn phương tiện kết xương
5T
113
Khớp giả xương dài tứ chi:
- Kèm theo mất đoạn xương lớn, ngắn chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm trở lên đối với chi dưới
6
- Không kèm theo ngắn chi
5
114
Dị dạng bẩm sinh:
- Sai khớp lớn, mất đoạn xương, mất đầu xương.
6
115
Cứng, dính các khớp lớn:
- Cứng, dính các khớp vai, khuỷu, gối, hông
6
116
Cứng, dính khớp cổ tay, cổ chân:
- Ở tư thế cơ năng
5
- Không ở tư thế cơ năng
6
117
Chênh lệch chiều dài chi:
- Từ 2 cm trở xuống, không gây đau mỏi trong sinh hoạt, lao động
4
- 3 - 4 cm, ít nhiều ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt
5
- Trên 5 cm, đã ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt
6
118
Hai chân vòng kiềng hình chữ O, chữ X:
- Nhẹ, không ảnh hưởng tới đi lại, chạy nhảy (5 -10 độ) hoặc ảnh hưởng không đáng kể
4
- Vừa (dưới 15 độ) đi lại, chạy nhảy ít ảnh hưởng
5
- Nặng (trên 15 độ) thường kèm theo biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng vận động
6
119
Cong gù cột sống:
- Đã ổn định (không tiến triển, không gây viêm rò, đau mỏi)
4
- Ảnh hưởng tới mang vác, vận động, chạy nhảy
5
- Nặng: do di chứng bại liệt, di chứng chấn thương hoặc do lao cột sống phá hủy đốt sống
6
120
Rò xương:
- Đơn giản, có xương viêm khu trú, không phá huỷ xương rộng
5T
- Rò các xương lớn, rò liên tục, hay tái phát
6
121
Bệnh u xương, sụn lành tính ở nhiều xương:
- Đã mổ đục bỏ u, không ảnh hưởng tới chức phận
4
- Chưa mổ
5
122
Ổ khuyết xương ở xương dài:
- Ảnh hưởng đến độ vững của xương
5
- Không ảnh hưởng đến độ vững của xương
4
123
Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi
5
124
Viêm vô khuẩn lồi củ trước xương chày
3
125
Hoại tử vô khuẩn mào xương chày:
- Đã mổ đục xương, kết quả tốt
4
- Chưa mổ, đau tái phát nhiều lần
5T
126
Hoại tử vô khuẩn lồi cầu xương cánh tay
4T
127
Bàn chân thuổng:
- Không ngắn chi hoặc có ngắn chi từ 1 - 3 cm
5
- Có ngắn chi trên 3 cm
6
128
Đứt gân gót (gân Achill)
5
129
Dị tật bàn chân khèo:
- Cả 2 bàn chân
6
- 1 bàn chân
5
130
Di chứng bại liệt, liệt mềm ở chi thể:
- Mức độ nặng
6
- Mức độ vừa
5
131
Di chứng bại não, liệt cứng ở chi thể
6
132
Bàn tay khèo
6
133
Dị tật bẩm sinh thiếu xương ở chi thể (xương quay, xương chầy...)
6
134
Sẹo bỏng và các loại sẹo do các nguyên nhân khác:
- Nhỏ, đã lành, có ảnh hưởng đến thẩm mỹ (ở mặt, cổ):
+ Nhiều
4
- Co kéo gây biến dạng:
+ Ảnh hưởng ít đến chức phận, sinh hoạt và lao động
4
+ Ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ, lao động, sinh hoạt
5
135
Giãn tĩnh mạch chân (Varice):
- Đã thành búi, chạy nhảy đi lại nhiều thì căng, tức
4
136
Các loại u:
- U lành tính (u mỡ, u xơ, nang nhày, u xương) đã ảnh hưởng tới sinh hoạt, lao động, luyện tập, hoặc kích thước ≥ 5cm
4
- Các loại u ác tính ở các vị trí
6
9. Các bệnh về thận, tiết niệu, sinh dục
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
137
Thận, tiết niệu:
- Bệnh thận cấp tính như: Viêm cầu thận cấp, viêm bể thận cấp, viêm ống thận cấp do các nguyên nhân mới khỏi bệnh chưa quá 6 tháng
5
- Bệnh thận mạn tính: Viêm cầu thận mạn tính có hội chứng thận hư, suy thận mạn tính do các nguyên nhân
6
- Sỏi thận chưa có biến chứng:
+ Chỉ có ở 1 bên, đã mổ kết quả tốt trên 1 năm
4
+ Chưa mổ hoặc có sỏi ở 2 bên
5
- Sỏi thận có biến chứng phải cắt 1 bên thận
6
- U thận đã mổ
6
- Nang thận:
+ Có từ 2 nang trở lên hoặc đường kính trên 0,5 cm, không chèn ép đài bể thận
4
+ Kích thước lớn, chèn ép đài bể thận
6
- Sỏi niệu quản đơn thuần, 1 bên:
+ Đã phẫu thuật lấy sỏi (kể cả phẫu thuật nội soi)
4
+ Chưa lấy sỏi
5T
- Sỏi niệu quản đơn thuần, 2 bên (kể cả đã phẫu thuật)
5
- Sỏi niệu quản đã phẫu thuật có biến chứng (rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận)
6
- Sỏi bàng quang, niệu đạo:
+ Chưa lấy sỏi
4T
+ Đã phẫu thuật lấy sỏi, kết quả tốt
4
+ Đã phẫu thuật nhiều lần
5
138
Các hội chứng tiết niệu:
- Đái rắt, đái buốt, đái khó
4
- Cơn đau quặn thận hay tái diễn
5T
- Đái ra máu chưa rõ nguyên nhân, đái ra mủ, dưỡng chấp
5
139
Viêm đường tiết niệu:
- Viêm bể thận - thận cấp, viêm niệu đạo do lậu, viêm tuyến tiền liệt
5T
140
Các bệnh thận bẩm sinh:
- Sa thận (1 hoặc 2 bên)
5T
- Thận móng ngựa
6
- Thận kép 1 bên có biến chứng
6
- Thận kép cả 2 bên
6
- Thận lạc chỗ (1 - 2 bên) hoặc 1 thận
6
141
Khối u sau phúc mạc:
- U thận đã mổ hoặc chưa mổ
6
- U tuyến thượng thận (huyết áp cao)
6
- U mỡ, u quái, u thần kinh, u hạch
6
142
Lao đường tiết niệu, sinh dục:
- Lao thận đã mổ hoặc chưa mổ
6
- Lao thận để lại di chứng hẹp niệu quản
6
- Lao bàng quang, lao tuyến tiền liệt
6
- Lao mào tinh hoàn (u cục hoặc rò)
6
143
Các dị tật ở niệu quản:
- Niệu quản nằm sau tĩnh mạch chủ
6
- Niệu quản nằm sau động mạch chậu
6
- Niệu quản kép 1 bên
6
- Niệu quản kép 2 bên
6
- Niệu quản lạc chỗ
6
144
Các bệnh ở bàng quang:
- U nhỏ bàng quang
5
- U nhỏ bàng quang đã mổ, hồi phục tốt
4
- U ác tính bàng quang
6
- Túi thừa bàng quang, hẹp cổ bàng quang
5
145
Sinh dục:
- Hẹp niệu đạo do di chứng lậu, chấn thương rò và hẹp niệu đạo khác
5
146
Các dị tật dương vật:
- Lỗ đái lệch thấp (hypospadias)
5
- Lỗ đái lệch cao
6
- Cụt dương vật
6
- Niệu đạo kép
6
147
Dị tật ở bìu:
- Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên đã gây biến chứng
4T
- Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn
6
- Ái nam, ái nữ
6
- U tinh hoàn đơn thuần
5
- U mào tinh hoàn (không phải lao)
4T
- Tràn dịch màng tinh hoàn đã mổ tốt
4
- Tràn dịch màng tinh hoàn chưa mổ
5
- Viêm dày da tinh hoàn
5
- Tràn máu màng tinh hoàn
5
- Viêm loét da bìu.
5T
- U nang thừng tinh:
+ Chưa mổ.
5
+ Đã mổ trên 6 tháng, diễn biến tốt
4
- Teo tinh hoàn:
+ Teo cả 2 bên do quai bị
6
+ Teo 1 bên do bệnh khác, nếu bệnh đã ổn định
4
- Teo mào tinh hoàn 1 - 2 bên
5
- U nhú qui đầu và rãnh qui đầu
5T
148
Ung thư dương vật
6
149
Viêm tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn
4T
150
Giãn tĩnh mạch thừng tinh (Varicocel):
- Nặng
4
10. Các bệnh về nội tiết, chuyển hóa, hạch, máu
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
151
- Bệnh tuyến giáp:
+ Viêm tuyến giáp tự miễn
5
+ Bệnh Basedow
5
+ Bướu lành tính to, có ảnh hưởng tới hô hấp, nói, nuốt
5
+ Ung thư tuyến giáp
6
152
- Bệnh lý tuyến thượng thận
6
153
- Bệnh lý tuyến yên
6
154
- Bệnh lý chuyển hóa
+ Bệnh đái tháo đường
5
+ Bệnh Goutte mạn tính
5
+ Rối loạn chuyển hóa Lipid
4T
155
- Hội chứng nội tiết cận u
6
156
- Phì đại tuyến vú ở nam giới (1 hoặc 2 bên), ảnh hưởng thẩm mỹ
4
157
- Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính
6
158
- Thiếu máu nặng thường xuyên do các nguyên nhân
5
11. Bệnh da liễu
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
159
Nấm da, nấm bẹn (hắc lào):
- Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn...)
4
160
Nấm móng:
- Có từ 5 móng trở lên bị nấm
4
161
Nấm kẽ:
- Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên
4
162
Lang ben:
- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy)
4
163
Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân:
- Mức độ vừa
4
- Mức độ nặng
5
164
Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở lên (từ mục 158-162)
Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm
165
Ghẻ:
- Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá...
4
166
Viêm da dị ứng
- Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc…)
4
- Viêm da cơ địa
6
- Viêm da dầu
4
- Tổ đỉa
5
- Viêm da thần kinh
+ Khu trú
4
+ Lan tỏa (nhiều nơi)
5
167
Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq)
6
168
Bệnh tổ chức liên kết:
- Lupus ban đỏ:
+ Lupus ban đỏ mạn (khu trú)
5
+ Lupus ban đỏ hệ thống
6
- Xơ cứng bì:
+ Khu trú
4
+ Lan toả
6
- Viêm bì cơ
6
Share:

Chủ Nhật, 26 tháng 11, 2017

Bảo mẫu hành hạ trẻ em ở trường mầm non Mầm Xanh

Luật sư cho rằng, bảo mẫu tra tấn trẻ tại Trường mầm non tư thục Mầm Xanh có thể đối mặt với mức án 3 năm tù giam

Theo thông tin ban đầu, một video clip đăng tải trên một tờ báo, mô tả cảnh người quản lý tên Linh của Trường mầm non tư thục Mầm Xanh, phường Hiệp Thành, Q.12, TPHCM liên tục có hành vi bạo hành, đánh trẻ.

Sau khi nắm được thông tin, Quận 12 đã nhanh chóng vào cuộc, chỉ đạo xử lý nghiêm trường hợp vi phạm này.

Được biết, đây là cơ sở mầm non tư thục giữ trẻ từ 2 đến 5 tuổi, chủ yếu là con của các công nhân sinh sống, thuê nhà trên địa bàn quận 12.

Những hình ảnh trong video clip này mô tả lại, "bảo mẫu" cầm vỏ chai nhựa đánh tới tấp vào mặt, vào người trẻ, lấy chân đá, tay tát vào mặt, đánh vào đầu hay có thể dùng bất cứ thứ gì đánh trẻ vì bất cứ lý do gì, tiện tay là đánh, trẻ chỉ cần khóc là bị bảo mẫu đánh.

Khi đánh trẻ chỉ biết khóc lại càng bị đánh đau hơn… Ngồi chơi cũng bị tra tấn, ăn cũng bị, làm bất cứ gì cũng bị đánh khiến dư luận cảm thấy phẫn uất.

bao mau hanh ha tre em o truong mam non mam xanh hanh ha tre em co the linh 3 nam tu
Bảo mẫu cầm chai đánh vào đầu trẻ (Ảnh cắt từ clip báo tuổi trẻ)

Tối 26/11, trao đổi với chúng tôi, Luật sư Đặng Văn Cường – Trưởng văn phòng luật sư Chính Pháp, Đoàn luật sư TP Hà Nội cho hay, gần đây trên địa bàn TP HCM đã liên tiếp xảy ra nhiều vụ án bạo hành trẻ mầm non gây phẫn nộ trong dư luận.

Theo luật sư Cường, những năm gần đây xảy ra nhiều vụ việc bạo hành các cháu bé tại các cơ sở trông giữ trẻ và đã được xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

Vụ việc xảy ra tại Trường mầm non tư thục Mầm Xanh là do chính do giáo viên và theo như báo chí phản ánh là người quản lý của nhà trường gây nên khiến dư luận cảm thấy phẫn nộ bởi những hành vi đối xử tàn ác với cháu bé còn rất nhỏ đang học tại đây.

Pháp luật Việt Nam quy định: "Trẻ em được Nhà nước, gia đình và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục; được tham gia vào các vấn đề về trẻ em. Nghiêm cấm xâm hại, hành hạ, ngược đãi, bỏ mặc, lạm dụng, bóc lột sức lao động và những hành vi khác vi phạm quyền trẻ em".

Điều 7 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004: Các hành vi bị nghiêm cấm "Hành hạ, ngược đãi, làm nhục, chiếm đoạt, bắt cóc, mua bán, đánh tráo trẻ em; lợi dụng trẻ em vì mục đích trục lợi; xúi giục trẻ em thù ghét cha mẹ, người giám hộ hoặc xâm phạm tính mạng, thân thể, nhân phẩm, danh dự của người khác".

Theo luật sư, hành vi của người giáo viên và người quản lý trên đã xâm phạm đến khách thể được Bộ luật hình sự điều chỉnh đó quyền được bảo hộ về sức khỏe của trẻ em đã được Hiến pháp và Luật bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em bảo vệ. Hành vi này gây nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm đến sức khỏe bình thường của các cháu bé. Thậm chí còn có thể dẫn tới tử vong.

Đánh giá về sự việc này, Luật sư Cường cho rằng để xem xét hành vi phạm tội của bảo mẫu và người quản lý thì cần căn cứ vào tính chất mức độ và hậu quả gây ra cho các cháu bé. Nếu kết luận giám định của cơ quan chuyên môn xác định cháu bé không bị thương tích thì hành vi phạm tội của đối tượng cấu thành Tội hành hạ người khác. Tội phạm và hình phạt được quy định tại Điều 110 Bộ luật Hình sự.

Còn trong trường hợp kết quả giám định thương tật của cơ quan chuyên môn sẽ là căn cứ xử lý đối tượng tương ứng theo quy định về Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác theo Điều 104 Bộ luật Hình sự.

Trường hợp tỷ lệ thương tật là dưới 11% nhưng do phạm tội với trẻ em nên đối tượng vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 104 Bộ luật Hình sự là có căn cứ, đúng quy định của pháp luật.

Share:

Thứ Sáu, 24 tháng 11, 2017

Phút trải lòng của người mẫu Đỗ Mỹ Linh


Phóng viên Zing.vn hẹn gặp Đỗ Mỹ Linh ngay khi cô vừa trở về từ Miss World 2017 với thành tích danh hiệu Người đẹp nhân ái. Trước đó vài tiếng, cô gái trẻ mới đặt chân xuống sân bay Tân Sơn Nhất sau 1 tháng thi tài tại Trung Quốc.

Chỉ mới một năm sau khi đăng quang Hoa hậu Việt Nam, ngồi trước mặt chúng tôi đây là cô gái trông vừa quen nhưng lại vừa lạ. Quen bởi Mỹ Linh vẫn giữ được nếp giản dị, gần gũi từ hình ảnh đến cảm giác truyền đến người đối diện. Lạ là so với sự rụt rè, có phần ngây ngô trước đó, người đẹp hiện tại bản lĩnh một mình đối mặt với những câu hỏi khó. Thậm chí những thắc mắc về tình - tiền vốn dễ bị các hoa hậu khác gạt bỏ vì "không tiện trả lời", Linh cũng sẵn sàng bày tỏ quan điểm.

Trải nghiệm đủ cung bậc vui - buồn của thế giới showbiz, ắt hẳn Mỹ Linh đã tự rèn giũa cho mình nhiều thứ. Ít ai nghĩ rằng cô chỉ mới 21 tuổi.


- Hơn một năm sau khi trở thành Hoa hậu Việt Nam, khán giả thấy chị đẹp hơn, giao tiếp tốt hơn, bản lĩnh hơn. Còn ở góc nhìn về bản thân, Đỗ Mỹ Linh hiện tại khác và giống cô sinh viên Đại học Ngoại thương những điểm gì?

- Tôi cảm nhận mình đã lớn hơn, biết suy nghĩ khi tiếp xúc với những lời khen chê của khán giả.

Trước đây, khi nhận những bình luận tiêu cực, những bài viết không hay về mình, tôi liên tục đặt ra câu hỏi vì sao mọi người lại có thể đơm đặt những câu chuyện mà họ không hề biết rõ thực hư, viết những bài không đúng sự thật. Hiện tại, nếu chuyện tương tự xảy ra, tôi chấp nhận sự thật rằng đây là điều phải chấp nhận khi bước chân vào thế giới người nổi tiếng.

- Khi mới đăng quang, mẹ chị chia sẻ con gái sống đơn giản và hồn nhiên. Nhưng sau một năm với nhiều va chạm, chị chắc hẳn không thể mãi hồn nhiên?

- Tôi vẫn rất hồn nhiên đấy chứ. Nếu hỏi bố mẹ, bạn bè tôi, mọi người chắc chắn sẽ nói Đỗ Mỹ Linh hiện tại không khác gì cô bé trước đây. Chỉ có điều, trước những vấn đề quan trọng, liên quan đến công việc, tôi sẽ nghiêm túc, thận trọng và có những suy nghĩ chín chắn hơn.

Nói tôi không còn hồn nhiên thì không đúng đâu, chính xác là “chơi ra chơi, làm ra làm”. Khi ở nhà là lúc tôi thoải mái, vô tư nhất.



- Trong mắt nhiều người, chị là Hoa hậu hiền lành, dễ thương. Với tính cách này, chị có thể có sức ảnh hưởng đến công chúng hay không?

- Hiền và dễ thương là ưu điểm của tôi. Còn nếu để nói đến việc có tiếng nói ảnh hưởng đến công chúng, tôi cần thời gian để tích lũy nhiều hơn. Một người muốn truyền cảm hứng đến người khác cần nhiều thứ chứ không chỉ do tính cách, tài năng hay câu chuyện của họ. Tôi vẫn đang trong quá trình tìm kiếm và thu thập những điều đó.

- Chị vừa nhắc đến “thế giới người nổi tiếng”. Nếu để giải thích ngắn gọn với những người bình thường về cụm từ này, chị nói gì?

- Rất khác so với những gì tôi từng suy nghĩ. Trước khi tham gia Hoa hậu Việt Nam, tôi nghĩ đây là môi trường chỉ có sự hào nhoáng, được ăn mặc đẹp, tham dự những sự kiện lớn, hoành tráng. Nhưng khi trở thành Hoa hậu, cảm giác này trở nên bình thường hơn.

Như mọi người thấy, một năm qua tôi dành nhiều thời gian cho các hoạt động xã hội, làm từ thiện. Thời gian đầu, tôi cho rằng đây là trách nhiệm của một hoa hậu nhưng về sau, tôi cảm nhận đây là những việc làm vô cùng ý nghĩa. Nếu không đi đến bản Cu Vai, tỉnh Yên Bái để làm dự án Cõng điện lên bản, tôi không thể nghĩ vẫn có người phải sống trong điều kiện thiếu thốn như vậy.


- Nếu có quyền lựa chọn, chị sẽ chọn sự hào nhoáng trong trí tưởng tượng hay sự bình thường của thực tế?

- Nếu tôi cứ sống mãi trong thế giới màu hồng, chỉ thích ăn mặc đẹp, dự sự kiện chắc sẽ không được khán giả yêu thương như hiện tại, hình ảnh trong mắt khán giả cũng sẽ khác đi. Tôi nghĩ mình đang từng bước định hướng được mình muốn gì và hình ảnh như thế nào. Và những gì trong hiện tại là điều phù hợp với tôi nhất.

Share:

Thứ Năm, 23 tháng 11, 2017

Trend hot tại Trung Quốc hát Karaoke trên điện thoại

Hát karaoke trên điện thaoij nhiều người trung quốc phát cuồng, đây sẽ là một trend hit trong năm nay.

Nhiều người Trung Quốc chuộng cách hát karaoke qua điện thoại kết nối Internet. Ảnh: CNN

Hồi đầu năm nay, công ty M-Bar mở ứng dụng khai thác các buồng karaoke tự phục vụ khắp Bắc Kinh, theo CNN.

Mọi người có thể tìm kiếm các buồng hát bằng cách dùng WeChat - ứng dụng tin nhắn phổ biến nhất ở Trung Quốc và sau đó bật mic trong 15 phút hoặc một tiếng. Khách hàng sẽ có không gian riêng trong phòng rộng gần 2m2.

Ye Guancheng, 28 tuổi, từng thử hát karaoke cùng bạn gái theo cách này.

"Thật thuận tiện. Bạn không cần phải hẹn trước như khi bạn đặt phòng hát karaoke truyền thống”, Ye nói.

Buồng hát cũng kết nối với mạng Internet. Do đó khách hàng có thể nhận bản ghi âm chính giọng hát của mình qua WeChat. Họ cũng có thể đăng những ca khúc hay nhất do chính mình thể hiện lên mạng xã hội.

Cơn sốt

Không chỉ M-Bar, nhiều công ty khác cũng đang tập trung khai thác mong muốn được trải nghiệm cách hát karaoke riêng tư hon của khách hàng.

Công ty khởi nghiệp Smule tìm cách để nhữngngười có sở thích hát karaoke “hát song ca” với các ngôi sao nhạc Pop như Shawn Mendez hay Charlie Puth thông qua ứng dụng Sing! Karaoke.

Trụ sở của Smule đặt tại San Francisco (Mỹ), nhưng hầu hết trong số 52 triệu người dùng ứng dụng này hàng tháng đều ở Đông Nam Á.

Hiện tại, công ty tập trung vào nhóm khách hàng Trung Quốc, và kiếm được 54 triệu USD từ các nhà đầu tư bao gồm hãng công nghệ Tencent (TCEHY) của Trung Quốc hồi tháng trước.

Tuy nhiên, Smule sẽ đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các ứng dụng karaoke khác ở Trung Quốc, vốn dựa trên nền tảng truyền thông xã hội có sẵn như ChangBa, và Quanmin của Tencent.
Hát karaoke qua Tosing đang "làm mưa làm gió" ở Trung Quốc. Ảnh: CNN


Khi các ứng dụng hát karaoke trên điện thoại ngày càng nhiều, kiểu hát karaoke trong khi di chuyển trở thành cơn sốt được nhiều người ưa chuộng

Share:

Thông tin đời sống Việt Nam - Báo mới cập nhật tin tức online 24h